
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
CÔNG TY CP NGÔ HAN
Giới thiệu
Tiền thân là Cơ sở sản xuất dây điện tử Ngô Han, được thành lập từ năm 1987, qua nhiều lần chuyển đổi, đến năm 2004, công ty được cổ phần hoá với tên giao dịch chính thức là Công ty CP Ngô Han. Trải qua hơn 20 năm thành lâp và phát triển, thương hiệu Ngô Han đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng, đặc biệt là ở khu vực phía Nam. Hơn nữa, Ngô Han còn là công ty đầu tiên tại Việt Nam đạt được chứng chỉ chất lượng UL (Underwriters Laboratory), đồng thời còn được bình chọn vào chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực của TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2003- 2005. Cho đến nay, Công ty đã chiếm lĩnh được khoảng 40% thị phần của thị trường dây cáp điện tử tại Việt Nam. Trong những năm qua, Ngô Han luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá ổn định. Cụ thể, doanh thu thuần tăng trưởng 20,9%, 14,8% và 17,5% trong các năm 2010, 2011 và 2012. Đây là một trong những minh chứng cho nỗ lực của Công ty trong việc xây dựng Ngô Han thành thương hiệu hàng đầu của khu vực Đông Nam Á.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Ngô Thị Thông | Tổng Giám đốc |
Hồ Thanh Tâm | Giám đốc Chất lượng |
Phạm Thanh Quang | Giám đốc Kế hoạch Vật tư |
Nguyễn Thị Hương | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Ngô Thị Thông |
Nguyên quán | Thừa Thiên - Huế |
Quá trình học tập
- Cử nhân Tài chính-Kế toán
Quá trình công tác
|
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |