
TỔNG CÔNG TY CP ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL
Giới thiệu
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (Viettel Global) được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 2007 theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0102409426 cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội. Mục tiêu kinh doanh chính của Viettel Global là đầu tư vào các dự án viễn thông tại thị trường nước ngoài, mở rộng phạm vi hoạt động; nâng cao năng lực cạnh tranh; mở rộng quy mô thị trường chuẩn bị cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất.
Sau hơn 14 năm hoạt động, vốn điều lệ của Viettel Global tăng từ 960 tỷ lên 30,43 nghìn tỷ đồng, là nhà đầu tư viễn thông quốc tế lớn nhất Việt Nam, nằm trong Top 20 công ty viễn thông đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới về số thuê bao (theo đánh giá của Hiệp hội Hệ thống thông tin di động toàn cầu - GSMA).
Năm 2020 kinh tế thế giới rơi vào cuộc đại suy thoái lớn nhất từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2, GDP toàn cầu giảm 4% (nguồn: báo cáo IMF 2020) do ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19. Cùng với sự cạnh khốc liệt giữa các nền kinh tế lớn trên thế giới, tạo nên tác động kép đối với nền kinh tế thế giới chưa từng có từ trước tới nay.
Ngành Viễn thông toàn cầu năm 2020 không nằm ngoài xu thế chung khi suy giảm về cả doanh thu và hoạt động đầu tư. Những khó khăn của đại dịch Covid 19 đã tạo động lực thúc đẩy cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thay đổi cách làm, cách giao tiếp, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giúp tháo gỡ những vấn đề thế giới đang phải đối mặt trong đại dịch.
Các Chính phủ, doanh nghiệp có xu hướng chuyển dịch đầu tư mạnh mẽ cho chuyển đổi số để có sức bật sau bình thường hóa đại dịch. Nắm bắt những cơ hội này, các thị trường của Viettel đầu tư đã tích cực tận dụng, sáng tạo, linh hoạt chuyển đổi hình thức kinh doanh, linh hoạt sáng tạo trong phương thức làm việc, đẩy mạnh cung cấp các giải pháp dịch vụ, nền tảng chuyển đổi số giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, vượt qua khủng hoảng giúp Tổng Công ty Viettel Global đạt được các kết quả tốt nhất từ trước đến nay, hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, nhiệm vụ SXKD năm 2020 mà Đại hội đồng cổ đông đã thống nhất thông qua.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Phùng Văn Cường | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ lãnh đạo

Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |