
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Company: | VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE |
Xếp hạng VNR500: | 8(B12/2024) |
Mã số thuế: | 0100111948 |
Mã chứng khoán: | CTG |
Trụ sở chính: | 108 Trần Hưng Đạo - Phường Cửa Nam - Quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-39421030 |
Fax: | 024-39421032 |
E-mail: | contact@vietinbank.vn |
Website: | https://www.vietinbank.vn/ |
Năm thành lập: | 26/03/1988 |
Giới thiệu
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank), tiền thân là Ngân hàng Công thương Việt Nam, được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Ngày 25/12/2008, Ngân hàng Công Thương tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chính thức niêm yết cổ phần trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ ngày 16/7/2009.
Với quy mô Tổng tài sản luôn ở top đầu, thị phần cho vay chiếm gần 12% thị phần toàn hệ thống, nguồn vốn ổn định, nền tảng khách hàng vững chắc, VietinBank luôn giữ vững vị thế là Ngân hàng Thương mại Nhà nước chủ lực, trụ cột, dẫn dắt thị trường, đóng góp quan trọng vào kết quả chung của Ngành ngân hàng cũng như sự phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất nước.
Kết thúc năm 2019, với việc thực hiện tái cấu trúc toàn diện hoạt động theo hướng nâng cao tiêu chuẩn hoạt động, chuyển đổi mạnh mẽ mô hình kinh doanh, phương thức kinh doanh, kết quả kinh doanh của VietinBank vượt các mục tiêu kế hoạch, quản lý tốt chất lượng tăng trưởng, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ở mức thấp, lợi nhuận hợp nhất đạt hơn 11,7 nghìn tỷ đồng.
Bên cạnh đó, VietinBank luôn chú trọng nâng cao tiêu chuẩn hoạt động theo thông lệ tốt của quốc tế; áp dụng phương thức quản trị điều hành tiên tiến của thế giới vào hoạt động, vận hành. Ngoài ra, VietinBank là ngân hàng tiên phong, tiêu biểu trong việc ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động ngân hàng với sự đầu tư đồng bộ vào hạ tầng công nghệ hiện đại và tập trung phát triển mạnh các giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế.
Đồng thời, VietinBank đã cải thiện mạnh mẽ về chế độ chính sách về tiền lương và đãi ngộ, điều kiện làm việc, giảm áp lực thời gian làm việc, nâng cao mức độ cân bằng công việc và cuộc sống của cán bộ, tăng cường cơ hội học hỏi và phát triển bản thân đối với cán bộ trong hệ thống.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Đức Thọ | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Trần Mạnh Trung | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Nguyễn Hoàng Dũng |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |