
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
CÔNG TY TNHH KINH DOANH NÔNG SẢN VIỆT NAM
Giới thiệu
Công ty TNHH Kinh Doanh Nông Sản Việt Nam, tiền thân là Bunge Việt Nam, là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh nông sản tại Việt Nam.
Năm 2009, tập đoàn Bunge toàn cầu - thành lập vào năm 1818, chuyên về kinh doanh nông sản, thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu và phân bón, đã thành lập Công ty Bunge Việt Nam - nhà máy ép dầu đậu nành đầu tiên và lớn nhất Đông Nam Á. Với công suất 3.700 tấn/ngày, Bunge Việt Nam góp phần quan trọng vào việc cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trong nước và quốc tế. Sản phẩm công ty bao gồm dầu nành thô, bã nành, vỏ nành, Lecithin và đậu nành, ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác.
Vào ngày 1 tháng 11 năm 2016, Bunge Việt Nam đã chính thức liên doanh với tập đoàn Wilmar tại Việt Nam và đổi tên thành Công ty TNHH Kinh Doanh Nông Sản Việt Nam (Vietnam Agribusiness Limited, viết tắt là VAL). Công ty không chỉ tập trung vào việc kinh doanh mà còn chú trọng đến các hoạt động phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội, nhằm đảm bảo sự phát triển lâu dài và bền vững cho cộng đồng và môi trường.
Để mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty đang xây dựng tiếp nhà máy ép dầu thứ hai tại Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu với công suất 4.000 tấn/ngày, dự kiến đi vào hoạt động trong năm 2024 để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đang tăng cao tại Việt Nam.
Công ty TNHH Kinh Doanh Nông Sản Việt Nam không chỉ là một doanh nghiệp kinh doanh nông sản mà còn là một đối tác tin cậy, góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của ngành thực phẩm và chăn nuôi tại Việt Nam.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Minh Vĩ | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Minh Vĩ |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |