
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
CÔNG TY CP ĐẠI LÝ VẬN TẢI SAFI
Giới thiệu
SAFI khởi nghiệp kinh doanh năm 1992 chỉ với 22 nhân viên cốt cán, thực hiện các dịch vụ vận chuyển đường biển và vận tải nội địa. Năm 1993, SAFI được chứng nhận là hội viên tổ chức FIATA, và số lượng nhân viên từ đó cũng được tăng lên nhằm thích ứng với sự phát triển nhanh chóng trong kinh doanh. Năm 1995, chi nhánh Hà Nội chính thức được đi vào hoạt động.
Không chỉ phát triển vận chuyển đường biển, SAFI còn đạt rất nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực vận chuyển đường không. Năm 2000, chi nhánh SAFI Đà Nẵng đã được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường hàng hóa đường không tại miền Trung Việt Nam. Cùng với trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh chuyên trách mảng thị trường phía Nam, chi nhánh Hà Nội phụ trách mảng thị trường phía Bắc, chi nhánh Đà Nẵng tại miền Trung đã góp phần hoàn thiện chuỗi dịch vụ của SAFI, bao gồm dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics, đại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
Khi ngành vận tải biển phát triển hơn, năm 1998, SAFI quyết định thành lập thêm văn phòng chi nhánh tại Hải Phòng để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng về vận chuyển đường biển.
Hoạt động kinh doanh của công ty tiếp tục phát triển trong những năm qua. SAFI thành lập thêm những văn phòng tại Vũng Tàu, Quy Nhơn, Quảng Ninh, Lạng Sơn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngày nay, chỉ cần đến với SAFI, khách hàng sẽ được giúp đỡ lựa chọn dịch vụ hợp lý nhất trong hệ thống dịch vụ cung ứng đa dạng của SAFI. Dựa vào đội ngũ nhân viên, cán bộ quản lý năng động, tận tâm và giàu kinh nghiệm, SAFI đã gây dựng danh tiếng cho thương hiệu của mình trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Hoàng Anh | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Cao Cường | Tổng Giám đốc |
Bùi Quang Cảnh | Phó TGĐ |
Trần Nguyên Hùng | Phó TGĐ |
Nguyễn Thanh Tuyền | Kế toán trưởng |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Hoàng Anh |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |