
CÔNG TY CP CẢNG ĐỒNG NAI
Giới thiệu
Công ty CP Cảng Đồng Nai tiền thân là Cảng Đồng Nai được thành lập ngày 06/06/1989. Thực hiện Nghị định 388/NĐ - CP của Chính phủ, ngày 28/06/1995 UBND tỉnh Đồng Nai chính thức thành lập Doanh nghiệp nhà nước Cảng Đồng Nai trực thuộc Sở Giao thông vận tải Đồng Nai và đến ngày 04/01/2006, Công ty CP Cảng Đồng Nai chính thức đi vào hoạt động. Công ty CP Cảng Đồng Nai đã xây dựng và khẳng định vị thế trên thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực khai thác container và hàng tổng hợp. Đến đầu năm 2013, Công ty CP Cảng Đồng Nai đã góp vốn liên kết thành lập các công ty: Công ty CP Cảng Long Thành, Công ty CP dịch vụ hàng hải Đồng Nai, Công ty CP Dịch vụ Cảng Đồng Nai, với lĩnh vực hoạt động như: các dịch vụ vận chuyển container, thiết bị xếp dỡ hàng tổng hợp, phương tiện vận tải, hứa hẹn một tương lai đầy tiềm năng tốt đẹp giúp Công ty CP Cảng Đồng Nai nâng cao hơn nữa sản lượng ngành hàng container và ngành hàng tổng hợp nhằm khẳng định thương hiệu Cảng Đồng Nai. Năm 2013 là năm đầy biến động và khó khăn bởi sự ảnh hưởng của việc suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động không nhỏ tới hoạt động sản xuất của Công ty CP Cảng Đồng Nai. Mặc dù vậy, công ty vẫn duy trì được sự phát triển và đạt được kết quả kinh doanh tương đối tốt. Doanh thu thuần tăng 20,2%, đạt 202 tỷ đồng. Tuy nhiên, chi phí trong năm qua cũng tăng khá cao. Trong đó, tỷ lệ giá vốn / doanh thu thuần tăng từ 56% lên 61%. Đáng chú ý là chi phí lãi vay tăng gấp 4 lần, lên mức 4,6 tỷ đồng trong khi doanh thu tài chính giảm 43%, còn 1,887 tỷ đồng. Do vậy, lợi nhuận công ty không có biến động nhiều so với năm trước, đạt 44,8 tỷ đồng.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Thị Bạch Mai | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ lãnh đạo
Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |