CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN THẾ KỶ
Giới thiệu
Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ (CenLand) tiền thân là Công ty CP Phát triển Công nghệ Trường Thành thành lập ngày 20/08/2001. Đến năm 2007, Công ty đổi tên thành Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ. Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sàn Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh từ năm 2018 với mã CRE.
Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ (CenLand) là công ty thành viên trực thuộc Tập đoàn CENGROUP-Tập đoàn bất động sản hàng đầu Việt Nam. CenLand là công ty đi đầu trong lĩnh vực phân phối bất động sản với hệ thống phân phối đa dạng trên khắp cả nước. CenLand đã xây dựng được hệ thống kinh doanh vững chắc kết hợp cả hình thức kinh doanh truyền thống và hiện đại với 4 kênh phân phối bao gồm: Hệ thống siêu thị Dự án Bất động sản STDA, nền tảng công nghệ bất động sản Cenhomes.vn, hệ thống văn phòng đại diện trên cả nước và nước ngoài và hơn 700 sàn liên kết và 10.000 đại lý. Đây là lợi thế cạnh tranh lớn của CenLand so với các doanh nghiệp trong ngành.
Với vị thế của CenLand là Nhà phân phối và đầu tư BĐS thứ cấp chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam, CenLand đã không ngừng thay đổi để chuyển mình trong cuộc cách mạng 4.0 đang phát triển như vũ bão. Cùng với nền tảng công nghệ dành cho bất động sản CenHomes - được đầu tư mạnh về công nghệ là STDA, một lực lượng bán hàng tinh nhuệ, thiện chiến khác của CenLand, chắc chắn sẽ mang lại dịch vụ phân phối tiếp thị tốt nhất, an toàn và tin cậy nhất cho cả chủ đầu tư, khách hàng và đối tác.
Ban lãnh đạo
| Chức vụ | Họ và tên |
| Chủ tịch HĐQT | Nguyễn Trung Vũ |
| Tổng Giám đốc | Phạm Đức Hùng |
Hồ sơ lãnh đạo
Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
| A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
| A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
| E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
| E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
| R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
| R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
| L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
| L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
| Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
| Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Vòng quay tổng tài sản
| Bosttom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |


